Thảo Đan Bài Thạch của Lương Y Hoàng Xuân Quý. Địa chỉ xã Cao Thắng - Huyện Lương Sơn - Tỉnh Hoà Bình. Bà con ở xa có thể liên hệ hotline số: 0378046577 Cách chia : Thể lịch sự hoặc thể thông thường + たら. Ý nghĩa, cách dùng : Diễn tả nguyên nhân, lí do của một hành động, sự việc xảy ra nào đó. Thường dùng để nêu lý do của sự nhờ cậy, mệnh lệnh, chủ trương, mang tính chủ quan của bản thân. Ví dụ Cách chia thể Ru (る), thể từ điển trong tiếng Nhật N5 Thể Ru る, thể từ điển là gì? Thể từ điển 辞書形 (じしょけい) hay còn gọi là thể nguyên mẫu là thể cơ bản (động từ gốc) của động từ, trong sách từ điển các động từ được trình bày ở thể thể từ điển, vì Dạng phủ định: 「ではない」、「でない」. Trong hội thoại thường được sử dụng với dạng「じゃない」. Dạng lịch sự ở thể phủ định là:「ではありません」「でもありません」. 静 しず かではない。. Không yên tĩnh. 雨 あめ ではない。. Không phải trời JLPT N5 Tổng Hợp Ngữ pháp N5 Chia thể (5/5) Trong tiếng Nhật động từ thể từ điển (Thể る) được chia làm 3 nhóm theo như bên dưới. 1. Động từ nhóm 1. Nhóm 1 Là các động từ có kết thúc bởi các đuôi う (u) (chiếm khoảng 70% động từ trong tiếng Nhật). う、 つ、る、む Cách chia thể này khá dài, nhưng chỉ cần luyện tập quen, các bạn sẽ nhanh chóng tự chia được ます→て và ngược lại. Nhóm I: – TH1: い、ち、り+ます→〜って. VD: あら います →あら って (います+って): rửa. も ちます →も って (ちます→って): mang x56Q. Hôm nay EMG Online sẽ mang tới bạn một thể câu rất quan trọng khác trong tiếng Nhật sơ cấp, đó là thể Ru 「る 」hay còn gọi là thể từ điển. Trong bài viết trước, EMG Online đã giới thiệu tới các bạn cách chia thể 「て 」với các động từ kết thúc bằng đuôi 「て 」hoặc「で 」chẳng hạn như かって mua, あそんで chơi,…. Thể Ru る, thể từ điển là gì? Thể Ru 「る 」, hay thể từ điển 辞書形, là thể câu cơ bản nhất trong tiếng Nhật và được sử dụng rất nhiều trong cuộc sống hàng ngày. Ngoài ra, đây cũng là thể chúng ta sẽ gặp rất nhiều trong cách kết hợp để cấu tạo nên các cấu trúc ngữ pháp. I. Cách chia động từ nhóm 1 Động từ nhóm 1 là những động từ có kết thúc thuộc cột 「い」trước 「ます 」 Đối với động từ thuộc nhóm 1, chúng ta sẽ bỏ 「ます 」, chuyển âm cuối từ hàng 「い」sang hàng 「う」. Ví dụ とります chụp,lấy =>とる きります cắt =>きる ききますnghe, hỏi =>きく いきますđi =>いく およぎますbơi =>およぐ いそぎますvội, khẩn trương=>いそぐ うたいますhát =>うたう たちますđứng =>たつ よびますgọi =>よぶ よみますđọc =>よむ はなしますnói chuyện =>はなす II. Cách chia động từ nhóm 2 Động từ nhóm 2 là những động từ có kết thúc thuộc cột 「い」trước 「ます 」 Đối với động từ thuộc nhóm 1, chúng ta sẽ bỏ 「ます 」, chuyển âm cuối từ hàng 「い」sang hàng 「う」 Ví dụ あつめます(Sưu tầm =>あつめる たべますăn=>たべる ほめますkhen=>ほめる むかえますđón=>むかえる おしえますdạy=>おしえる Lưu ý Một số trường hợp đặc biệt, mặc dù có kết thúc là cột「い」trước 「ます 」nhưng lại là động từ nhóm 2 Chẳng hạn như おきます (thức dậy=>おきる みます nhìn=>みる おります xuống xe =>おりる あびます tắm=>あびる おちます đánh rơi, rụng =>おちる います ở =>いる できます có thể =>できる しんじます tin tưởng =>しんじる かります mượn =>かりる きます mặc =>きる たります đầy đủ =>たりる Mẹo nhớ 1 số động từ đặc biệt thuộc nhóm 2 “Sáng thức dậy nhìn xuống thấy gái tắm rơi bikini ở bể bơi may mà có thể tin tưởng mượn mặc đủ”. [Góc hữu ích] >> Tổng hợp ngữ pháp N5 full các bài viết hướng dẫn ngữ pháp N5 + link tải EBOOK N5 từ A – Z III. Cách chia động từ nhóm 3 Động từ nhóm 3 là động từ 来ます、(N)します Đối với động từ thuộc nhóm 3 thuộc nhóm động từ bất quy tắc chúng ta sẽ chuyển như sau きます(đến =>くる しますlàm=>する さんぽしますđi dạo=>さんぽする せんたくします(giặt giũ=>せんたくする そうじする(dọn dẹp=>そうじする Ví dụ về câu sử dụng thể Ru「る 」 ① カリナさんは あした 休む。 >> Chị Karina ngày mai sẽ nghỉ. ② 佐藤さんは 友達と サッカーを するのが 好きです。 >> Chị Sato thích chơi bóng đá cùng với bạn. ③ ひらがなを 読むことが できます。 >> Tôi có thể đọc được chữ hiragana. ④ 趣味は ピアノを 聞くこと です。 >> Sở thích của tôi là nghe đàn piano. ⑤ 寝る前に 本を 読みます。 >> Trước khi ngủ, tôi sẽ đọc sách. ⑥ ドアの前に 立っている人は 山田さんです。 >> Người đang đứng trước cửa là anh Yamada. ⑦ ときどき お酒を 飲むことが あります。 >> Thỉnh thoảng, tôi cũng có uống rượu. ⑧ 学校へ 行くとき、この本を 買いました。 >> Tôi đã mua cuốn sách này khi tôi đến trường. >> Tìm hiểu thêm Bạn đã biết về những cách chào hỏi phổ biến nhất trong tiếng Nhật chưa? Click vào đây để đọc bài viết chi tiết nhé. ——- EMG Online TẶNG BẠN MỘT THƯ VIỆN TIẾNG NHẬT MIỄN PHÍ HỌC KAIWA VÀ LUYỆN JLPT Ở MỌI TRÌNH ĐỘ Thư viện tiếng Nhật “2 TRONG 1” tích hợp học Kaiwa và ôn luyện JLPT với Hệ thống 125 video phân cấp cụ thể theo mọi cấp độ, từ bảng chữ cái sơ cấp N5 tới cao cấp N1. Kho tài liệu với gần 50 cuốn ebook được thiết kế bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm tới từ EMG Online Nihongo. Nội dung chuyên sâu đặc biệt về từ vựng, chữ hán, ngữ pháp phục vụ kì thi JLPT. Hình thức học qua video vui nhộn, dễ học, dễ nhớ phù hợp để tự luyện Kaiwa tại nhà. >>> Clich vào ảnh trên để truy cập vào thư viện nhé. ——– Ngoài ra, EMG Online Nihongo có các khoá học tiếng Nhật sơ cấp theo phương pháp hoàn toàn mới – lộ trình học cá nhân hoá phù hợp với từng học viên. Nếu bạn đang đi tìm một cách học hiệu quả, đừng ngại liên hệ chúng mình để được tư vấn miễn phí nha Tìm hiểu về khoá onlineTìm hiểu về khoá offlineKhoá học giao tiếp tiếng Nhật với giáo viên bản địa Hôm nay Riki sẽ mang tới bạn một thể câu rất quan trọng khác trong tiếng Nhật sơ cấp, đó là thể Ru 「る 」 hay còn gọi là thể từ điển. Trong bài viết trước, Riki đã giới thiệu tới các bạn cách chia thể 「 Domain Liên kết Bài viết liên quan Thể nai Tổng hợp các thể trong tiếng Nhật May 29, 2021Thể phủ định hay còn gọi là thể nai trong tiếng Nhật dùng để diễn tả việc không làm hành động V hoặc phủ nhận hành động sự việc nào đó trong các cấu trúc có chứa thể này. Vない+ければなりません:câu Xem thêm Chi Tiết Chia động từ tiếng Nhật có lẽ là phần mà nhiều học viên gặp khó khăn nhất khi học ở sơ cấp, vì học xong là nhớ ngay nhưng được một thời gian sau khi học tiếp cái mới lại quên cái cũ. Nhiều học viên hỏi cách nhớ tốt nhất là gì? Để trả lời câu hỏi này thì chỉ có luyện tập nhiều lần thôi, tuy nhiên khi Bạn luyện tập không nên luyện chia động từ không thôi mà hãy luyện chia động từ qua đọc hiểu, nghe hiểu, hội thoại… Điều đó giúp Bạn đỡ thấy nhàm chán hơn. Bài viết này tập trung vào chia động từ ở sơ cấp N5 Chia động từ tiếng Nhật-phân loại nhómMột số các thể cơ bản trong tiếng Nhật-chia động từ tiếng NhậtCách chia động từ tiếng Nhật sang thể てCách chia động từ tiếng Nhật sang thể ないChia động từ tiếng Nhật thể たChia động từ tiếng Nhật る Chia động từ tiếng Nhật-phân loại nhóm Đây là kiến thức tiếng Nhật cơ bản mà bạn sẽ được học ngay ở các lớp sơ cấp N5. Để chia động từ tiếng Nhật đúng về các thì của tiếng Nhật, bạn hãy nhớ 3 nhóm động từ cơ bản Nhóm I Nhóm này rất dễ nhận biết, với các động từ có âm cuối đứng trước từ “ます” thuộc cột い trong bảng chữ cái tiếng Nhật. Ví dụ かいます mua Âm đứng trước “ます” là “i” かえります trở về Âm đứng trước “ます” là “ri” Nhóm II Các từ thuộc nhóm hai sẽ có cách nhận diện là các động từ có chữ cái cuối cùng trước “ます” thuộc cột え trong bảng chữ cái tiếng Nhật. ねます ngủ Âm đứng trước “ます” là “ne” たべます ăn Âm đứng trước “ます” là “be” *Lưu ý Sẽ có một số các động từ đặc biệt thuộc nhóm 2 nhưng chúng không thuộc cột [え] trong bảng chữ cái tiếng Nhật あびます tắm おります xuống xe きます mặc たります đầy đủ おきます thức dậy みます xem できます có thể います có, ở かります mượn Nhóm III Bao gồm 2 động từ thường biến đổi là します làm きます đến Có một số các động từ trong tiếng Nhật thường đi với đuôi します là べんきょうします Học けんきゅうします Nghiên cứu しんぱいします Lo lắng Khi bạn tách đuôi します ra thì các từ này sẽ trở lại làm một danh từ thông thường. Một số các thể cơ bản trong tiếng Nhật-chia động từ tiếng Nhật Cách chia động từ tiếng Nhật sang thể て Thể “て” trong phần kiến thức tiếng Nhật sơ cấp thường được sử dụng với hai trường hợp Yêu cầu ai đó làm gì Nối các động từ trong câu với nhau Cách chia thể て Thể て cũng chia động từ ra làm ba nhóm Động từ nhóm I Vきます-> Vいて かきます -> かいて viết Vぎます-> Vいで いそぎます -> いそいで vội Vみ/び/にます – > Vんで *Ví dụ のみます -> のんで uống よびます -> よんで gọi しにます -> しんで chết Vい/り/ち ます-> Vって *Ví dụ かいます -> かって mua とります -> とって lấy まちます -> まって đợi いきます->いって đi Vします-> Vして はなします -> はなして nói chuyện Động từ nhóm II V e ます-> V eて *Ví dụ 食べます ->食べて ăn ねます -> ねて ngủ V iます-> V iて みます -> みて xem おきます -> おきて thức dậy Động từ nhóm III します -> して *Ví dụ 勉強べんきょうします -> 勉強べんきょうして học 来きます -> 来きて đến Chú ý Khi chia sang thể て, ý nghĩa của động từ không thay đổi. Thể て là 1 thể của động từ, dùng để cấu thành các mẫu câu khác nhau. Tham khảo ngữ pháp N5 Một số công thức dùng với thể Te V て + ください。 *Cách dùng V て + ください *Ý nghĩa dùng khi yêu cầu, nhờ ai đó làm gì một cách lịch sự. *Ví dụ ちょっと待まってください。Vui lòng/Xin hãy chờ một chút. 薬くすりを飲のんでください。Hãy uống thuốc đi. V ています。Tôi đang làm ~ * Cách dùng V + ています *Ý nghĩa dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói. *Ví dụ 今いまあなたは何なにをしていますか。Bây giờ bạn đang làm gì vậy? 私わたしは映画えいがを見みています。Tôi đang xem phim. Cách chia động từ tiếng Nhật sang thể ない Trong tiếng Nhật người ta chia các động từ ở nhiều thể khác nhau để nói những mục đích khác thể ない là thể ngữ pháp thể hiện cách nói phủ định trong tiếng Nhật. Công thức thể ない Động từ nhóm I Chúng ta chuyển hàng い của động từ sang hàng あ+ない. Lưu ý là い-> わ Ví dụ 書きます かきますー>かかない きー>か Viết 会います あいますー>あわない いー>わ Gặp 読みます よみまs->よまない みー>ま Đọc 消します けしますー>けさない しー>さ Xóa Động từ nhóm II Đối với động từ nhóm 2 này thì chúng ta chỉ cần bỏ ますvà thêm ない vào Ví dụ 食べます たべますー>たべない Ăn 見ます みますー>みない Nhìn 居ます いますー>いない Có ai đó, vật gì đó 止めます とめますー>とめない Dừng lại Động từ nhóm III Đối với động từ nhóm 3 này thì chúng ta chỉ cần thêm ない vào. Lưu ý きますー>こない Ví dụ します->しない 来ます きますー>こない 勉強しますー>べんきょうしない Một số công thức dùng với thể ない Cấu trúc ないでください。 *Ý nghĩa Mẫu này để yêu cầu không/đừng làm gì đó *Ví dụ ここで 写真(しゃしん)を とらないで ください。 Đừng chụp ảnh ở đây. わたしの パソコンを つかわないで ください。 Đừng sử dụng máy tính của tôi Cấu trúc なければ なりません。 *Ý nghĩa Mẫu này để yêu cầu phải làm việc gì đó *Ví dụ かぜですから、薬(くすり)を のまなければ なりません。 Vì bị cúm nên phải uống thuốc. あした しけんが ありますから、こんや べんきょうしなければ なりません。 Vì ngày mai có bài thì nên tối nay phải học Chia động từ tiếng Nhật thể た Công thức thể た Động từ nhóm I Động từ có đuôi làき=> bỏ ます,đổiきthành いた. 書きますviết =>書いた. 聞きます nghe =>聞いた. 歩きます đi bộ =>歩いた. Động từ có đuôi làぎ=> bỏ ます, đổiぎthành いだ. 泳ぎます bơi =>泳いだ. 急ぎます vội =>急いだ. Động từ có đuôi làみ, び=> bỏ ます, đổi thànhんだ. 飲みますuống =>飲んだ. 読みます đọc =>読んだ. Động từ có đuôi làい,ち,り =>bỏます,đổi thànhった. 曲がります rẽ =>曲がった. 買います mua =>買った. Động từ có đuôi し =>bỏ ます, thêmた. 出しますgửi =>出した. 消します tắt =>消した. Động từ nhóm II đối với động từ group 2 => bỏます thêm た. 食べます=>食べた. あげます =>あげた. Động từ nhóm III します làm =>した. 来ます đi =>来た. Các công thức dùng với thể た Cấu trúc ことがあります *Cách dùng Danh từ + を + Vた + ことがあります *Ý nghĩa “Đã từng…” Biểu thị một trải nghiệm trong quá khứ của ai đó. *Ví dụ わたしは日本へいったことがあります Tôi vừa mới từng đi đến Nhật Cấu trúc に なります *Cách dùng Danh từ + に + なります Tính từ i bỏ i + く + なります Tính từ na + に + なります *Ý nghĩa “Trở nên …” Đây là mẫu câu dùng khi biểu thị sự cải thiện của hiện trạng. *Ví dụ; 最近さいきん、寒さむくなりました。 Hiện nay thời tiết lạnh đi 25 さいに なります。 Sang tuổi 25 Chia động từ tiếng Nhật る Thể “る” trong ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản còn được gọi là thể từ điển. Cách gọi này xuất phát rất đơn giản vì ở trong các quyển từ điển bạn sẽ thấy đa phần được viết bằng thể này. Thể này được dùng thông dụng trong văn phong tiếng Nhật hàng ngày. Hãy cùng học cách chia động từ tiếng Nhật thể る nhé. Công thức thể る Động từ nhóm I Các âm cuối thuộc cột い trong bảng chữ cái sẽ chuyển thành từ trong hàng cột う Ví dụ あいます -> あう gặp かいます -> かく viết たちます -> たつ đứng のみます -> のむ uống Động từ nhóm II Với các động từ thuộc nhóm II, bạn sẽ bỏ đuôi “ます” bằng đuôi “る” Ví dụ たべます -> たべる ăn かります -> かりる mượn Động từ nhóm III Với các động từ thuộc nhóm III, có biến đổi đặc biệt きます -> くる します -> する べんきょうします -> べんきょうする Động từ trong tiếng Nhật cũng được chia ra là ba dạng quá khứ, hiện tại và tương lai. Đặc biệt với thì hiện tại và tương lai thì tiếng Nhật được hiểu trên cùng một câu Ví dụ 私は買い物をする [watashi wa kaimono wo suru] đều có thể hiểu là tôi đi mua đồ hoặc tôi sẽ đi mua đồ. Riêng với các động từ tiếng Nhật trong quá khứ, thì nó cũng khá dễ chia. Cách chia của nó giống hệt như cách chia của thể て. Tuy nhiên đuôi câu sẽ chuyển thành た. Ví dụ 来 る kuru đến—> 来 た kita. 行 く Iku đi —> 行 っ た Itta. Còn với các động từ tiếng Nhật ở dạng phủ định, thì “u” chuyển thành “anai”. Ví dụ 焼 く Yaku cháy chuyển thành 焼 か な い yakanai không cháy. Ngữ pháp ~たり … ~たりする *Ý nghĩa Đây là mẫu ngữ pháo được sử dụng khi muốn miêu tả một vài hoạt động khác nhau. *Cách dùng [Chủ ngữ] は/が + [Động từ 1] たり、[Động từ 2] たり + する。 *Ví dụ 日曜日に おとうとは ほんをよんだり、テレビをみたり しています。 Vào chủ nhật, em trai tôi thường đọc sách, xem ti vi,vv ともだちと よくえいがをみたり、プールにいったりします。 Tôi thường hay đi xem phim hoặc đi bể bơi với bạn bè. Một số công thức dùng với thể る Ngữ pháp ~ ようにする *Ý nghĩa Mẫu câu diễn tả ý định sẽ làm/ không làm việc gì đó, thường là nhấn mạnh sự cố gắng để đạt được sự thay đổi thường là theo hướng tốt lên. *Cách dùng [Động từ thể từ điển/ thể ない] + ようにする/ ようにしています *Ví dụ ダイエットをはじめるので、甘いものを食べないようにします。 Vì bắt đầu ăn kiêng nên tôi sẽ cố gắng không ăn đồ ngọt. 体に悪いですから、徹夜(てつや)しないようにします。 Vì không tốt cho cơ thể nên tôi sẽ cố gắng không thức khuya. Ở bài viết này, Nhà Xinh Plaza đã tổng hợp danh sách rất hay về Cách chia thể từ điển hay nhất được tổng hợp bởi chúng tôi, đừng quên chia sẻ bài viết này nhé Hôm nay Riki sẽ mang tới bạn một thể câu rất quan trọng khác trong tiếng Nhật sơ cấp, đó là thể Ru 「る 」hay còn gọi là thể từ điển. Trong bài viết trước, Riki đã giới thiệu tới các bạn cách chia thể 「て 」với các động từ kết thúc bằng đuôi 「て 」hoặc「で 」chẳng hạn như かって mua, あそんで chơi,…. Thể Ru 「る 」, hay thể từ điển 辞書形, là thể câu cơ bản nhất trong tiếng Nhật và được sử dụng rất nhiều trong cuộc sống hàng ngày. Ngoài ra, đây cũng là thể chúng ta sẽ gặp rất nhiều trong cách kết hợp để cấu tạo nên các cấu trúc ngữ pháp. I. Cách chia động từ nhóm 1 Động từ nhóm 1 là những động từ có kết thúc thuộc cột 「い」trước 「ます 」 Đối với động từ thuộc nhóm 1, chúng ta sẽ bỏ 「ます 」, chuyển âm cuối từ hàng 「い」sang hàng 「う」. Ví dụ とります chụp,lấy =>とる きります cắt =>きる ききますnghe, hỏi =>きく いきますđi =>いく およぎますbơi =>およぐ いそぎますvội, khẩn trương=>いそぐ うたいますhát =>うたう たちますđứng =>たつ よびますgọi =>よぶ よみますđọc =>よむ はなしますnói chuyện =>はなす II. Cách chia động từ nhóm 2 Xem thêm Điểm danh 6 cách pha meiji 1 3 hay nhất đừng bỏ lỡ Động từ nhóm 2 là những động từ có kết thúc thuộc cột 「い」trước 「ます 」 Đối với động từ thuộc nhóm 1, chúng ta sẽ bỏ 「ます 」, chuyển âm cuối từ hàng 「い」sang hàng 「う」 Ví dụ あつめます(Sưu tầm =>あつめる たべますăn=>たべる ほめますkhen=>ほめる むかえますđón=>むかえる おしえますdạy=>おしえる Lưu ý Một số trường hợp đặc biệt, mặc dù có kết thúc là cột「い」trước 「ます 」nhưng lại là động từ nhóm 2 Chẳng hạn như おきます (thức dậy=>おきる みます nhìn=>みる おります xuống xe =>おりる あびます tắm=>あびる おちます đánh rơi, rụng =>おちる います ở =>いる できます có thể =>できる しんじます tin tưởng =>しんじる かります mượn =>かりる Xem thêm Khám phá 5 three times a week là thì gì tốt nhất bạn nên biết きます mặc =>きる たります đầy đủ =>たりる Mẹo nhớ 1 số động từ đặc biệt thuộc nhóm 2 “Sáng thức dậy nhìn xuống thấy gái tắm rơi bikini ở bể bơi may mà có thể tin tưởng mượn mặc đủ”. [Góc hữu ích]>> Tổng hợp ngữ pháp N5 full các bài viết hướng dẫn ngữ pháp N5 + link tải EBOOK N5 từ A – Z III. Cách chia động từ nhóm 3 Động từ nhóm 3 là động từ 来ます、(N)します Đối với động từ thuộc nhóm 3 thuộc nhóm động từ bất quy tắc chúng ta sẽ chuyển như sau きます(đến =>くる しますlàm=>する さんぽしますđi dạo=>さんぽする せんたくします(giặt giũ=>せんたくする そうじする(dọn dẹp=>そうじする Tìm hiểu thêm Bạn đã biết về các thể phổ biến khác trong tiếng Nhật chưa? Click bên dưới để tìm hiểu chi tiết về các thể này nhé Thể Ta た trong tiếng NhậtThể Tê て trong tiếng NhậtThể Nai ない trong tiếng Nhật Ví dụ về câu sử dụng thể Ru「る 」 ① カリナさんは あした 休む。 >> Chị Karina ngày mai sẽ nghỉ. ② 佐藤さんは 友達と サッカーを するのが 好きです。 >> Chị Sato thích chơi bóng đá cùng với bạn. ③ ひらがなを 読むことが できます。 Xem thêm Bánh Sinh Nhật Hướng Dẫn Vẽ Đơn Giản How To Draw A Cute Birthday Cake, Coco Art Vẽ tranh đẹp nhất >> Tôi có thể đọc được chữ hiragana. ④ 趣味は ピアノを 聞くこと です。 >> Sở thích của tôi là nghe đàn piano. ⑤ 寝る前に 本を 読みます。 >> Trước khi ngủ, tôi sẽ đọc sách. ⑥ ドアの前に 立っている人は 山田さんです。 >> Người đang đứng trước cửa là anh Yamada. ⑦ ときどき お酒を 飲むことが あります。 >> Thỉnh thoảng, tôi cũng có uống rượu. ⑧ 学校へ 行くとき、この本を 買いました。 >> Tôi đã mua cuốn sách này khi tôi đến trường. >> Tìm hiểu thêm Bạn đã biết về những cách chào hỏi phổ biến nhất trong tiếng Nhật chưa? Click vào đây để đọc bài viết chi tiết nhé. ——- RIKI TẶNG BẠN MỘT THƯ VIỆN TIẾNG NHẬT MIỄN PHÍ HỌC KAIWA VÀ LUYỆN JLPT Ở MỌI TRÌNH ĐỘ Thư viện tiếng Nhật “2 TRONG 1” tích hợp học Kaiwa và ôn luyện JLPT với Hệ thống 125 video phân cấp cụ thể theo mọi cấp độ, từ bảng chữ cái sơ cấp N5 tới cao cấp N1. Kho tài liệu với gần 50 cuốn ebook được thiết kế bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm tới từ Riki Nihongo. Nội dung chuyên sâu đặc biệt về từ vựng, chữ hán, ngữ pháp phục vụ kì thi JLPT. Hình thức học qua video vui nhộn, dễ học, dễ nhớ phù hợp để tự luyện Kaiwa tại nhà. >>> Clich vào ảnh trên để truy cập vào thư viện nhé. ——- Ngoài ra, Riki Nihongo có các khoá học tiếng Nhật sơ cấp theo phương pháp hoàn toàn mới – lộ trình học cá nhân hoá phù hợp với từng học viên. Nếu bạn đang đi tìm một cách học hiệu quả, đừng ngại liên hệ chúng mình để được tư vấn miễn phí nha Tìm hiểu về khoá onlineTìm hiểu về khoá offlineKhoá học giao tiếp tiếng Nhật với giáo viên bản địa Đăng nhập

cách chia thể ru