Soạn hóa học 8 bài 33: Điều chế khí hiđro Phản ứng thế. Soạn hóa học 8 bài 32: Phản ứng oxi hóa khử. Soạn hóa học 8 bài 29: Bài luyện tập 5. Soạn hóa học 8 bài 28: Không khí Sự cháy. Soạn hóa học 8 bài 27: Điều chế khí oxi Phản ứng phân hủy. Soạn hóa học 8 bài 26: Oxit Giải bài 28 hóa học 8: Không khí Sự cháy; Giải bài 29 hóa học 8: Bài luyện tập 5; Giải bài 30 hóa học 8: Bài thực hành 4: Điều chế Thu khí oxi và thử tính chất của oxi ; Trắc nghiệm hóa học 8 bài 27 : Điều chế khí oxi- Phản ứng phân hủy (P2) - Bài 8. Một số bazơ quan trọng - Lý thuyết Một số bazơ quan trọng - Bài 1 trang 27 SGK Hóa học 9 - Bài 2 trang 27 SGK Hóa học 9 - Bài 3 trang 27 SGK Hóa học 9 - Bài 1 trang 30 SGK Hóa học 9 Angular 8 + Spring Boot JWT (JSON Web. . JSON Web Token is an encoded string which contains an unlimited amount of data. A very common use of a JWT token and the one you should probably use JWT for is as an. JSON Web Token ( JWT ) is an open standard ( RFC 7519) that defines a compact and self-contained way for securely transmitting information Bài 4. Nguyên tử | SGK Hóa lớp 8. 👉 Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 8. 👉 Đề kiểm tra giữa học kì II - Hóa học 8. 👉 Bài 12. Sự biến đổi chất. 👉 Bài 13. Phản ứng hóa học. 👉 Bài 14. 7ekKGs. Giải bài tập Hóa 8 bài 27Giải bài tập hóa 8 Điều chế khí oxi – Phản ứng phân hủyA. Tóm tắt kiến thức cần nhớ1. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm2. Điều chế oxi trong công nghiệp3. Phản ứng phân hủyB. Hướng dẫn giải bài tập SGK Hóa 8 trang 94Bài 1 trang 94 SGK Hóa 8Bài 2. trang 94 SGK Hóa 8 Bài 3. trang 94 SGK Hóa 8 Bài 4. trang 94 SGK Hóa 8Bài 5. trang 94 SGK Hóa 8 Bài 6. trang 94 SGK Hóa 8 C. Giải bài tập sách bài tập Hóa 8 bài 27 Điều chế khí oxi – Phản ứng phân hủyD. Trắc nghiệm Hóa 8 bài 27 Điều chế khí oxi – Phản ứng phân hủyGiải Hóa 8 bài 27 Điều chế khí oxi – Phản ứng phân hủy với lời giải chi tiết rõ ràng cho các câu hỏi trong SGK Hóa học 8 học kì 2. Lời giải hay bài tập Hóa học 8 này sẽ giúp các em học sinh nắm chắc kiến thức được học về cách điều chế khí oxi và phản ứng phân hủy trong chương trình SGK môn Hóa. Sau đây mời các em cùng tham bài tập trang 91 SGK Hóa lớp 8 OxitGiải bài tập bài Không khí - Sự cháyGiải bài tập bài Bài luyện tập 5 Oxi - không khíA. Tóm tắt kiến thức cần nhớ1. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệmĐiều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi dễ bị phân hủy ở nhiệt độ dụ2KClO3 2KCl + 3O22KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O22. Điều chế oxi trong công nghiệpa. Sản xuất oxi từ không khíTrước hết hóa lỏng không khí ở nhiệt độ thấp và áp suất cao, sau đó cho không khí lỏng bay hơi. Trước hết thu được khí nito ở -196oC, sau đo là khí oxi ở -183oCb. Sản xuất từ nước2H2O 2H2 + O23. Phản ứng phân hủyĐịnh nghĩaPhản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất dụCaCO3 CaO + CO22KClO3 2KCl + 3O22KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2B. Hướng dẫn giải bài tập SGK Hóa 8 trang 94Bài 1 trang 94 SGK Hóa 8Những chất nào trong số những chất sau được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệma Fe3O4; b KClO3; c KMnO4;d CaCO3; e Không khí; g H2OHướng dẫn giải bài tậpNhững chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm b KClO3; c 2. trang 94 SGK Hóa 8 Sự khác nhau về điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp về nguyên liệu, sản lượng và giá thành?Hướng dẫn giải bài tậpPhòng thí nghiệmCông nghiệpNguyên liệuKMnO4, KClO3không khí, nướcSản lượngđủ để làm thí nghiệmsản lượng lớnGiá thànhcaothấpBài 3. trang 94 SGK Hóa 8 Sự khác nhau giữa phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp? Dẫn ra hai thí dụ để minh dẫn giải bài tậpPhản ứng hóa hợpPhản ứng phân hủyChất tham giaHai hay nhiều chấtMột chấtChất tạo thànhMột chấtHai hay nhiều ứng hóa hợp4P + 5O2 → 2P2O5Phản ứng phân hủy2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2Bài 4. trang 94 SGK Hóa 8Tính số gam Kali clorat cần thiết để điều chế đượca 48 g khí oxi;b 44,8 lít khí oxi đktc.Hướng dẫn giải bài tậpPhương trình phản ứng hóa học2KClO3 → 2KCl + 3O22mol 3mola. Số mol oxi tạo thành nO2 = 48/32 = 1,5 mol.Theo phương trình phản ứng hóa học ta có nKClO3 = 2/3; nO2 = 2/3. 1,5 = 1mol.Khối lượng kali clorat cần thiết làmKClO3 = = 1.39 + 35,5 + 48 = 122,5 g.b Số mol khí oxi tạo thành nO2 = 44,8/22,4 = 2mol.Theo phương trình phản ứng hóa học ta cónKClO3 = 2/3; nO2 = 2/3 .2 ≈ 1,333 mol.Khối lượng kali clorat cần thiết là = 1,333.39 + 35,5 + 48 = 163,3 gBài 5. trang 94 SGK Hóa 8 Nung đá vôi CaCO3 được vôi sống CaO và khí cacbonic Viết phương trình hóa học của phản Phản ứng nung vôi thuộc loại phản ứng hóa học nào? Vì sao?Hướng dẫn giải bài tậpa CaCO3 → CaO + CO2b Phản ứng nung vôi thuộc phản ứng phân hủy. Vì dưới tác động của nhiệt độ, từ một chất đá vôi bị phân hủy thành hai chất vôi sống và khí cacbonic.Bài 6. trang 94 SGK Hóa 8 Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng O2 oxi hóa sắt ở nhiệt độ Tính số gam sắt và oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxit sắt từ?b. Tính số gam kali penmanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng dẫn giải bài tậpa. Số mol oxit sắt từ nFe3O4 = 2,32/ + = 0,01 mol.Phương trình hóa + 2O2 → Fe3O4Theo phương trình 3mol 2mol đề bài 0,03← 0,02 0,01Khối lượng sắt cần dùng là m = 56. = 1,68gKhối lượng oxi cần dùng là m = 32. = 0,64gb. Phương trình hóa họcSố mol oxi ở phản ứng trên là nO2 = 0,01 mol2KMnO4 → K2MnO4 + O2Theo pt 2mol 1molTheo phương trình 0,04 ← 0,02nK2MnO4 = 0, = 0,04 molSố gam penmangarat cần dùng là m = 0,04. 39 + 55 +64 = 6,32 Giải bài tập sách bài tập Hóa 8 bài 27 Điều chế khí oxi – Phản ứng phân hủyNgoài các dạng câu hỏi bài tập sách giáo khoa hóa 8 bài 27, để củng cố nâng cao kiến thức bài học cũng như rèn luyện các thao tác kĩ năng làm bài tập. Các bạn học sinh cần bổ sung làm thêm các câu hỏi bài tập sách bài tập. Để hỗ trợ bạn đọc trong quá trình học tập cũng như làm bài tập. VnDoc đã hướng dẫn các ban học sinh giải các dạng bài tập trong Sách bài tập Hóa 8 bài 27 tại Giải SBT Hóa 8 bài 27 Điều chế oxi - Phản ứng phân hủyD. Trắc nghiệm Hóa 8 bài 27 Điều chế khí oxi – Phản ứng phân hủyCâu 1 Các chất dùng để điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm làA. KClO3B. KMnO4C. CaCO3D. Cả A & BCâu 2 Tổng hệ số của chất tham gia và sản phẩm là2KClO3 −to→ 2KCl + 3O2A. 2&5B. 5&2C. 2&2D. 2&3Câu 3 Có những cách nào điều chế oxi trong công nghiệpA. Dùng nghiên liệu là không khíB. Dùng nước làm nguyên liệuC. Cách nào cũng đượcD. A&BCâu 4 Nhiệt phân 12,25 g KClO3 thấy có khí bay lên. Tính thể tích của khí ở đktcA. 4,8 lB. 3,36 lC. 2,24 lD. 3,2 lCâu 5 Số sản phẩm tạo thành của phản ứng phân hủy làA. 2B. 3C. 2 hay nhiều sản phẩmD. 1>> Chi tiết nội dung câu hỏi trắc nghiệm, cũng như đáp án được cập nhật tại Trắc nghiệm Hóa học 8 bài 27 Điều chế khí oxi - Phản ứng phân hủy..............................Trên đây, VnDoc đã gửi tới các bạn Giải Hóa 8 bài 27 Điều chế khí oxi – Phản ứng phân hủy. Để xem lời giải những bài tiếp theo, mời các bạn vào chuyên mục Giải Hóa 8 trên VnDoc nhé. Chuyên mục tổng hợp lời giải môn Hóa theo từng đơn vị bài học, giúp các em luyện giải Hóa hiệu có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lý 8, Chuyên đề Hóa 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng ra, đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất. Để ôn luyện sâu kiến thức, các em cần tích cực giải các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập từ đó tìm ra phương pháp giải hay cho các dạng bài tập, chuẩn bị tốt cho các kì thi sắp tới. Dưới đây là hướng dẫn giải bài tập Hóa học 8 Bài 27 Điều chế khí oxi - Phản ứng phân hủy từ đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm chia sẻ miễn phí, hỗ trợ các em ôn luyện hiệu quả. Mời các em học sinh cùng quý thầy cô tham khảo dưới đây. Bài 27 Điều chế khí oxi - Phản ứng phân hủy Bài 1 trang 94 SGK Hóa 8 Những chất nào trong số các chất sau được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm? a Fe3O4. b KClO3. c KMnO4. d CaCO3. e Không khí. g H2O. Lời giải Chọn đáp án b KClO3. c KMnO4. 2KClO3 ->nhiệt độ 2KCl + 3O2 2KMnO4 ->nhiệt độ K2MnO4 + MnO2 + O2 Bài 2 trang 94 SGK Hóa 8 Sự khác nhau về cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp về nguyên liệu, sản lượng và giá thành? Lời giải Sự khác nhau về cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm PTN và trong công nghiệp CN. - Nguyên liệu PTN KClO3 hoặc KMnO4chất giàu oxi, phản ứng thực hiện nhanh, dễ dàng CN Không khí và nước. - Sản lượng PTN Thể tích nhỏ dùng cho thí nghiệm. CN Sản lượng lớn dùng cho công nghiệp và y tế. - Giá thành PTN Giá thành cao. CN Giá thành hạ vì nguyên liệu là không khí và nước. Cách điều chế trong CN và PTN cũng khác nhau, trong PTN nhiệt phân KClO3 hoặc KMnO4 còn trong CN từ hóa lỏng không khí hay điện phân nước. Bài 3 trang 94 SGK Hóa 8 Sự khác nhau giữa phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp? Dẫn ra 2 thí dụ để minh họa. Lời giải Sự khác nhau giữa phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp. Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu. Thí dụ CaO + CO2 → CaCO3. 2Cu + O2 → 2CuO. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới. Thí dụ 2HgO → 2Hg + O2↑ 2KClO3 → 2KCl + 3O2 Bài 4 trang 94 SGK Hóa 8 Tính số mol và số gam kali clorat cần thiết để điều chế được a 48g khí oxi. b 44,8 lít khí oxi ở đktc. Lời giải a Phương trình phản ứng b Phương trình phản ứng Bài 5 trang 94 SGK Hóa 8 Nung đá vôi CaCO3 được vôi sống CaO và khí cacbonic CO2. a Viết phương trình hóa học của phản ứng. b Phản ứng nung vôi thuộc loại phản ứng hóa học nào? Vì sao? Lời giải a Phương trình hóa học của phản ứng CaCO3 -> nhiệt độ CaO + CO2. b Phản ứng nung vôi thuộc loại phản ứng phân hủy vì từ một chất sinh ra hai chất mới. Bài 6 trang 94 SGK Hóa 8 Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. a Tính số gam sắt và oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxi sắt từ? b Tính số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên, biết rằng khi nung nóng 2 mol KMnO4 thì thu được 1 mol O2. Lời giải a Phương trình hóa học của phản ứng 3Fe + 2O2 → Fe3O4. nFe3O4 = 2, 32/232 = 0,01 mol. nFe = = 0,01 .3 = 0,03 mol. nO2 = = 0,01 .2 = 0,02 mol. mFe = 0, = 1,68g. mO2 = 0, = 0,64g. b Phương trình phản ứng nhiệt phân KMnO4 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 nKMnO4 = = 0, = 0,04 mol. mKMnO4 = 0,04 .158 = 6,32g. Lý thuyết trọng tâm 1. Điều chế oxi a. Trong phòng thí nghiệm Đun nóng hợp chất giâu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như kali pemanganat KMnO4 hoặc kali clorat KClO3 trong ống nghiệm, oxi thoát ra theo PT 2KMnO4 -> nhiệt độ K2MnO4 + MnO2 + O2 2KClO3 -> nhiệt độ 2KCl + 3O2 b. Trong công nghiệp - Sản xuất từ không khí hóa lỏng không khí ở nhiệt độ thấp và áp suất cao. Trước hết thu được Nitơ - 196°C sau đó là Oxi - 183°C - Sản xuất từ nước điện phân nước 2. Phản ứng phân hủy Là phản ứng hóa học trong đó từ môtj chất sinh ra nhiều chất mới. VD 2KMnO4 -> nhiệt độ K2MnO4 + MnO2 + O2 2KClO3 -> nhiệt độ 2KCl + 3O2 Bộ câu hỏi trắc nghiệm Câu 1 Các chất dung để điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm là A. KClO3 B. KMnO4 C. CaCO3 D. Cả A & B Câu 2 Tổng hệ số của chất tham gia và sản phẩm là 2KClO3 −to→ 2KCl + 3O2 A. 2&5 B. 5&2 C. 2&2 D. 2&3 Câu 3 Có những cách nào điều chế oxi trong công nghiệp A. Dùng nghiên liệu là không khí B. Dùng nước làm nguyên liệu C. Cách nào cũng được D. A&B Câu 4 Nhiệt phân 12,25 g KClO3 thấy có khí bay lên. Tính thể tích của khí ở đktc A. 4,8 l B. 3,36 l C. 2,24 l D. 3,2 l Câu 5 Số sản phẩm tạo thành của phản ứng phân hủy là A. 2 B. 3 C. 2 hay nhiều sản phẩm D. 1 Câu 6 Chọn nhận xét đúng A. Phản ứng phân hủy là một dạng của phản ứng hóa học B. Phản ứng hóa hợp là phản ứng oxi hóa khử C. Phản ứng phân hủy là phản ứng sinh ra duy nhất 2 chất mới D. Cả A và C đều đúng Câu 7 Phản ứng phân hủy là A. Ba + 2HCl → BaCl2 + H2 B. Cu + H2S → CuS+H2 C. MgCO3 → MgO + CO2 D. KMnO4 → MnO + O2 + K2O Câu 8 Cho phản ứng 2KMnO4 −to→ K2MnO4 + MnO2 + O2 Tổng hệ số sản phẩm là A. 3 B. 2 C. 1 D. 5 Câu 9 Tính khối lượng KMnO4 biết nhiệt phân thấy 2,7552 l khí bay lên A. 38,678 g B. 38,868 g C. 37,689 g D. 38,886 g Câu 10 Phương trình không điều chế oxi trong phòng thí nghiệm A. 2KMnO4 −to→ K2MnO4 + MnO2 + O2 ↑ B. 2H2O2 −to→ 2H2O + O2 C. 2KClO3 −MnO2→ 2KCl + 3O2 D. 2H2O −to→ 2H2 + O2 ►File tải miễn phí Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô giáo tham khảo và đối chiếu đáp án chính xác. ►Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích hỗ trợ ôn luyện thi môn toán khác được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi.

bài 27 hóa 8